Từ điển Thiều Chửu
界 - giới
① Cõi, mốc. Quyền hạn được giữ đất đến đâu trồng cột làm mốc đến đấy gọi là giới. ||② Cảnh cõi, đối với một địa vị khác mà nói, như chánh giới 政界 cõi chính trị, thương giới 商界 trong cõi buôn, v.v. ||③ Thế giới 世界 cõi đời, nhà Phật nói người cùng ở trong khoảng trời đất chỉ có cái đời mình là khác, còn thì không phân rẽ đấy đây gì cả, gọi là thế giới. Vì thế nên chủ nghĩa bình đẳng bác ái cũng gọi là thế giới chủ nghĩa 世界主義. ||④ Cảnh ngộ, nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi: (1) Cõi dục, (2) Cõi sắc, (3) Cõi không có sắc. Mỗi cõi cảnh ngộ một khác. ||⑤ Giới hạn. ||⑥ Ngăn cách. ||⑦ Làm li gián.

Từ điển Trần Văn Chánh
界 - giới
① Giới, ranh giới: 分 界線 Giới tuyến; 地界 Địa giới; ② Địa hạt, tầm: 河靜省管界 Địa hạt tỉnh Hà Tĩnh; 眼界 Tầm mắt; ③ Giới, ngành: 婦女界 Giới phụ nữ; 醫務界 Ngành y tế; 教育界 Ngành giáo dục; ④ Giới: 植物界 Giới thực vật; 動物界 Giới động vật; ⑤ Cõi, giới: 世界 Cõi đời thế giới; ⑥ (tôn) Cõi, cảnh ngộ, cảnh giới: 色界 Cõi sắc; 無眼界,乃至無意識界 Không có nhãn giới, cũng không có ý thức giới (Bát nhã Ba la mật đa Tâm kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
界 - giới
Cái ranh giữa hai vùng đất — Khu vực. Bờ cõi — Cái mức không thể vượt qua.


報界 - báo giới || 邊界 - biên giới || 境界 - cảnh giới || 極樂世界 - cực lạc thế giới || 疆界 - cương giới || 地界 - địa giới || 欲界 - dục giới || 教界 - giáo giới || 界限 - giới hạn || 界線 - giới tuyến || 界域 - giới vực || 下界 - hạ giới || 學界 - học giới || 外界 - ngoại giới || 眼界 - nhãn giới || 女界 - nữ giới || 分界 - phân giới || 法界 - pháp giới || 娑婆世界 - sa bà thế giới || 色界 - sắc giới || 三界 - tam giới || 心界 - tâm giới || 三千世界 - tam thiên thế giới || 新世界 - tân thế giới || 天界 - thiên giới || 上界 - thượng giới || 仙界 - tiên giới || 接界 - tiếp giới || 租界 - tô giới || 塵界 - trần giới || 物界 - vật giới || 無色界 - vô sắc giới ||